Điều 1. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt.
1. HDBank (NH): Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh, các chi
nhánh, phòng giao dịch.
2. Tài khoản thanh toán (TKTT): là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của CTK
mở tại HDBank.
3. Chủ tài khoản (CTK): Là tổ chức, cá nhân mở TKTT tại HDBank.
4. Dịch vụ TKTT: là việc mở, sử dụng, quản lý TKTT và bao gồm nhưng không
giới hạn các giao dịch liên quan đến các dịch vụ gia tăng như Thẻ, dịch vụ
ngân hàng điện tử (Đối với dịch vụ gia tăng có quy định ký hợp đồng dịch vụ
riêng, CTK ký thêm hợp đồng dịch vụ đó).
Điều 2. Địa điểm giao dịch
1. CTK có thể chọn bất kỳ điểm giao dịch nào của HDBank để thực hiện giao
dịch liên quan đến TKTT của CTK (bao gồm cả các giao dịch liên quan đến
điều chỉnh thông tin đã đăng ký, thay đổi ủy quyền,…).
2. Trong trường hợp CTK đề nghị thay đổi thông tin đã đăng ký, CTK và điểm
giao dịch của HDBank nơi tiếp nhận yêu cầu sẽ thống nhất thời điểm hiệu lực
của việc thay đổi.
Điều 3. Số dư duy trì tối thiểu
1. Số dư tối thiểu: là số tiền cần duy trì trong TKTT tại mọi thời điểm để
tài khoản còn giá trị hoạt động, số cụ thể theo quy định của HDBank từng
thời kỳ.
2. CTK phải duy trì số dư tối thiểu trên TKTT tại mọi thời điểm. HDBank có
quyền điều chỉnh số dư tối thiểu trong từng thời kỳ và thông báo cho CTK
khi điều chỉnh.
3. Quy định về số dư tối thiểu tại Điều này không áp dụng đối với TKTT có
tính năng thấu chi, TKTT tối ưu thanh khoản.
Điều 4. Thấu chi
CTK có thể sử dụng hạn mức thấu chi nếu có thỏa thuận thấu chi với HDBank.
Hạn mức thấu chi, phí và lãi thấu chi và các vấn đề liên quan khác thực
hiện theo thỏa thuận cụ thể giữa CTK và HDBank ngoài thỏa thuận này..
Điều 5. Tiền lãi và phương thức trả lãi
1. Tiền lãi phát sinh trên TKTT của CTK sẽ được HDBank tự động ghi có vào
tài khoản vào ngày cuối tháng hoặc vào ngày tất toán tài khoản.
2. TKTT của CTK sẽ không được trả lãi tại ngày số dư tài khoản dưới mức số
dư duy trì tối thiểu.
Điều 6. Phí quản lý tài khoản, phí giao dịch tài khoản và các loại phí liên
quan khác
1. Các khoản phí liên quan đến việc sử dụng TKTT của CTK được tính theo
biểu phí do HDBank công bố trong từng thời kỳ.
2. Phí quản lý tài khoản được HDBank trích thu tự động: Quý/lần và thu vào
ngày 05 tháng đầu tiên của Quý.
3. Trường hợp CTK có sử dụng các dịch vụ phát sinh thu phí tự động trên
TKTT, HDBank được quyền tự động trích thu phí theo quy định của HDBank từng
thời kỳ (nếu có).
4. Trường hợp vào ngày thu phí, số dư trên TKTT này hoặc TKTT khác theo chỉ
định của CTK không đủ so với số tiền phí phát sinh, HDBank sẽ ghi nợ số
tiền phí và tự động trích thu ngay khi tài khoản chỉ định của CTK phát sinh
số dư Có đủ số dư để thu phí phát sinh này.
Điều 7. Thông báo và cung cấp thông tin về tài khoản
1. Thông báo: HDBank thực hiện thông báo đến CTK các nội dung có liên quan
đến TKTT như: biến động về số dư, phong tỏa, tạm khóa tài khoản cho CTK
bằng các phương thức theo thỏa thuận (nếu có) như tin nhắn SMS, email hoặc
văn bản ngay khi giao dịch được thực hiện.
2. HDBank có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến TKTT cho CTK
theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận được nêu trong Giấy đề nghị
kiêm hợp đồng mở và sử dụng tài khoản tiền gửi.
Điều 8. Tạm khoá tài khoản
1. TKTT của CTK sẽ bị tạm khóa (tạm dừng giao dịch) một phần hoặc toàn bộ
số dư tài khoản khi có văn bản yêu cầu/thỏa thuận của CTK, hoặc khi CTK
chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán và có quyết định cưỡng chế của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho
HDBank.
2. Khi Khách hàng vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh toán hoặc vi phạm
thỏa thuận với HDBank về mở và sử dụng tài khoản;
3. Khi hết thời hạn tạm khóa, TKTT của CTK sẽ được chấm dứt việc tạm khóa
và hoạt động lại như bình thường.
4. Khi CTK muốn chấm dứt việc tạm khóa TKTT trước thời hạn phải gửi yêu cầu
bằng văn bản đến HDBank, không gồm trường hợp tài khoản bị tạm khóa theo
quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo thỏa thuận
với HDBank liên quan các nghĩa vụ thanh toán.
Điều 9. Phong tỏa tài khoản
1. HDBank thực hiện phong tỏa TKTT một phần hoặc toàn bộ số tiền trên TKTT
của CTK trong các trường hợp sau:
a. Số dư duy trì tối thiểu theo quy định của HDBank.
b. Có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật;
c. HDBank phát hiện thấy có nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có nhầm vào TKTT của
CTK hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán chuyển tiền đến, số tiền bị phong tỏa trên TKTT không vượt quá số tiền
bị nhẫm lẫn, sai sót;
d. HDBank thực hiện phong tỏa tài khoản một phần hoặc toàn bộ số tiền trên
tài khoản của khách hàng khi có văn bản yêu cầu phong tỏa, trả lại số tiền
đã nộp, đã chuyển vào tài khoản của khách hàng do bị lừa đảo. Số tiền phong
tỏa không vượt quá số tiền thực tế đã nộp, đã chuyển. Thời hạn phong tỏa
không quá 03 ngày làm việc kể từ thời điểm HDBank nhận được yêu cầu bằng
văn bản của người đã nộp, đã chuyển.
e.
f. Có thông báo bằng văn bản của một trong các chủ tài khoản (nếu có) về
việc phát sinh tranh chấp về tài khoản chung giữa các chủ tài khoản thanh
toán chung.
g. Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật.
2. Ngay sau khi phong tỏa TKTT, HDBank nơi phong tỏa TKTT thông báo cho CTK
biết về lý do, phạm vi phong tỏa TKTT và số tiền bị phong tỏa trên TKTT.
Trường hợp bị phong tỏa một phần thì phần không bị phong tỏa vẫn được sử
dụng bình thường.
3. TKTT sẽ chấm dứt phong tỏa khi có một trong các điều kiện sau:
a. Kết thúc thời hạn phong tỏa;
b. Có văn bản yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt phong tỏa
tài khoản;
c. Sai sót, nhầm lẫn về việc chuyển tiền đã được xử lý xong;
d. Có thông báo bằng văn bản của tất cả các chủ tài khoản chung về việc
tranh chấp về tài khoản chung giữa các chủ tài khoản chung đã được giải
quyết.
Điều 10. Đóng tài khoản
1. HDBank sẽ thực hiện đóng TKTT của CTK trong các trường hợp sau:
a. Có yêu cầu đóng TKTT bằng văn bản của CTK và CTK đã thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ liên quan đến TKTT.
b. CTK chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
c. Tài khoản của khách hàng có liên quan đến giao dịch gian lận, vụ việc
lừa đảo, vi phạm pháp luật theo thông báo của Ngân hàng nước ngoài hoặc sau
thời gian 03 tháng, kể từ thời điểm HDBank gửi thông báo cho khách hàng
nhưng HDBank không nhận được bất kỳ phản hồi nào của khách hàng.
d. CTK vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh toán hoặc vi phạm thỏa thuận
với HDBank về mở và sử dụng TKTT;
e. Số dư TKTT dưới mức số dư tối thiểu do HDBank quy định tại thời điểm
phát sinh giao dịch cuối trên TKTT và không hoạt động trong vòng 12 tháng.
f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Sau khi đóng TKTT, HDBank thông báo cho CTK biết về việc đóng tài khoản.
3. Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ tài chính của chủ tài khoản đối với
HDBank, số dư trên TKTT được đóng của CTK được xử lý theo thứ tự như sau:
a. Chi trả theo quyết định của tòa án;
b. HDBank sẽ kết chuyển vào tài khoản treo chờ xử lý của HDBank trong
trường hợp tài khoản của KH bị đóng do:
i. CTK vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc vi phạm thỏa thuận với
HDBank,
ii. CTK không nhận lại số tiền còn lại trên tài khoản sau 30 ngày kể từ
ngày HDBank gửi thông báo về việc đóng TKTT bằng văn bản cho CTK biết.
c. Chi trả theo yêu cầu của CTK.
d. HDBank tự động thu hồi trong trường hợp CTK đóng tài khoản do số dư TKTT
dưới mức tối thiểu và TKTT của CTK không hoạt động trong vòng 12 tháng;
4. Thủ tục đóng tài khoản: Theo quy định của Pháp luật và quy định của
HDBank trong từng thời kỳ.
Điều 11. Ủy quyền sử dụng tài khoản
1. Trong quá trình sử dụng TKTT, CTK được ủy quyền cho người khác sử dụng
TKTT của mình.
2. Việc ủy quyền trong sử dụng TKTT phải bằng văn bản theo mẫu của HDBank
hoặc theo mẫu của cơ quan công chứng.
3. Khi ủy quyền cho người khác, CTK phải lập và gửi cho HDBank nơi mở TKTT
văn bản ủy quyền, kèm bản sao có chứng thực CMND/Hộ chiếu của Người được ủy
quyền còn thời hạn, hoặc bản sao kèm bản chính để HDBank đối chiếu trong
trường hợp bản sao không được chứng thực.
4. Khi người ủy quyền muốn đồng thời ủy quyền cho nhiều người, trên văn
bản/giấy đăng ký thông tin ủy quyền phải ghi rõ phạm vi ủy quyền, thứ tự ủy
quyền và thời hạn ủy quyền cho từng người.
Điều 12. Xử lý tra soát, khiếu nại trong sử dụng tài khoản thanh toán
1. CTK được quyền đề nghị khiếu nại, tra soát các thông tin giao dịch trên
TKTT theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 14 của bảng điều khoản mở và sử
dụng tài khoản tiền gửi này.
2. CTK được quyền liên hệ với bất kỳ Đơn vị kinh doanh nào thuộc HDBank
hoặc gọi điện đến Trung tâm dịch vụ khách hàng của HDBank (đường dây nóng
1800 68 68) để khiếu nại, tra soát các thông tin về TKTT.
3. HDBank có nghĩa vụ tiếp nhận, thực hiện xử lý các đề nghị khiếu nại, tra
soát của CTK theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 13. Mở thêm TKTT, điều chỉnh thông tin TKTT
Trường hợp CTK muốn mở thêm TKTT tại HDBank, CTK điền thông tin vào Giấy đề
nghị kiêm Hợp đồng mở và sử dụng tài khoản tiền gửi và gửi đến quầy giao
dịch HDBank
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của KH
1. Quyền của CTK
a. Được sử dụng số tiền trên tài khoản thông qua các lệnh thanh toán hợp
pháp, hợp lệ.
b. Được HDBank tạo mọi điều kiện để sử dụng TKTT của mình theo cách có hiệu
quả và an toàn nhất.
c. Được lựa chọn và sử dụng các dịch vụ thanh toán do HDBank cung cấp phù
hợp với nhu cầu, khả năng và qui định của pháp luật.
d. Được ủy quyền cho người khác sử dụng TKTT theo qui định Pháp luật và của
HDBank từng thời kỳ.
e. Được yêu cầu HDBank thực hiện các lệnh thanh toán phát sinh hợp pháp,
hợp lệ trong phạm vi số dư Có và hạn mức thấu chi (nếu được cấp hạn mức
thấu chi).
f. Được yêu cầu HDBank cung cấp dịch vụ cung cấp các thông tin về những
giao dịch thanh toán và số dư trên TKTT của mình.
g. Được yêu cầu HDBank đóng, tạm khóa hoặc thay đổi cách thức sử dụng tài
khoản khi cần thiết.
h. Được hưởng lãi tiền gửi cho số tiền trên TKTT theo mức lãi suất do
HDBank qui định tùy theo đặc điểm của TKTT, số dư TKTT và phù hợp với cơ
chế quản lý lãi suất của HDBank và của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời
kỳ.
i. Được quyền đề nghị khiếu nại, tra soát các thông tin về giao dịch trên
TKTT tại HDBank trong thời hạn 60 ngày kể từ thời điểm phát sinh giao dịch
trên tài khoản.
j. Quyền khác theo quy định của Pháp luật.
2. Nghĩa vụ của CTK
a. Đảm bảo đủ số tiền trên TKTT để thực hiện các lệnh thanh toán đã lập;
trường hợp đã có thỏa thuận thấu chi với HDBank thì phải thực hiện các
nghĩa vụ liên quan khi chi trả vượt quá số dư Có trên tài khoản.
b. Chấp hành các quy định về mở và sử dụng TKTT theo Quy định của HDBank
trong từng thời kỳ.
c. Hoàn trả hoặc phối hợp với HDBank hoàn trả các khoản tiền do sai sót,
nhầm lẫn đã ghi Có vào tài khoản của mình.
d. Cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin liên quan về mở và sử
dụng TKTT. Thông báo kịp thời và gửi các giấy tờ liên quan cho HDBank khi
có sự thay đổi về thông tin trong hồ sơ mở TKTT theo mẫu của HDBank theo
từng thời kỳ.
e. Duy trì số dư tối thiểu trên tài khoản theo quy định từng thời kỳ của
HDBank.
f. Chịu trách nhiệm về những sai sót hay hành vi lợi dụng, lừa đảo khi sử
dụng dịch vụ thanh toán qua tài khoản do lỗi của mình.
g. Tuân thủ các hướng dẫn của HDBank về việc lập các lệnh thanh toán và sử
dụng phương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán qua TKTT; sử
dụng đúng loại chứng từ giao dịch; đảm bảo các biện pháp an toàn trong
thanh toán do HDBank qui định.
h. Thông báo kịp thời với HDBank nơi mở tài khoản khi phát hiện sai sót,
nhầm lẫn trên tài khoản của mình hoặc tài khoản của mình bị lợi dụng. Cung
cấp thông tin chính xác khi yêu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán hoặc trong
quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
i. Không được cho thuê, cho mượn tài khoản của mình cho các giao dịch thanh
toán đối với những khoản tiền đã có bằng chứng về nguồn gốc bất hợp pháp.
j. Không được sử dụng tài khoản thanh toán để thực hiện các giao dịch nhằm
mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi
phạm pháp luật khác.
k. Tuân thủ các quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền, chống tài trợ
khủng bố và cấm vận. Nếu bất kỳ giao dịch nào của tài khoản bị chặn, phong
tỏa, trì hoãn, từ chối hoặc hủy bỏ do có liên quan đến vi phạm các quy định
này, chủ tài khoản hoàn toàn chịu trách nhiệm về các tổn thất, nghĩa vụ
pháp lý, khoản phạt, chi phí hay phí tổn phát sinh, đồng thời bồi hoàn cho
HDBank đối với các nghĩa vụ tài chính mà HDBank có thể phải thực hiện do
các vi phạm này.
l. Nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của HDBank
1. Quyền của HDBank.
a. Được chủ động trích TKTT của CTK trong các trường hợp sau:
i. Thu các khoản phí dịch vụ, các khoản nợ đến hạn, quá hạn, các khoản lãi,
chi phí hợp lệ khác phát sinh trong quá trình quản lý tài khoản và cung ứng
các dịch vụ thanh toán theo qui định.
ii. Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc
cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi
hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khác
theo quy định của pháp luật.
iii. Điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản
chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng tài khoản theo quy định của
pháp luật và phải thông báo cho chủ tài khoản biết bằng văn bản.
iv. Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào TKTT của CTK; hoặc theo yêu cầu hủy
lệnh chuyển Có của Ngân hàng chuyển báo Có đến; hoặc phát hiện thấy có sai
sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền; hoặc Ngân hàng nước ngoài
chuyển báo Có đến HDBank thông báo món tiền có liên quan tới hoạt động gian
lận, lừa đảo và yêu cầu hoàn trả.
v. Chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ theo thỏa thuận giữa
CTK và HDBank.
b. Có quyền từ chối thực hiện các lệnh thanh toán của khách hàng trong các
trường hợp sau:
i. CTK không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán; lệnh thanh
toán không hợp lệ, không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký hoặc không phù
hợp với các thỏa thuận giữa KH và HDBank.
ii. TKTT không có đủ số dư trên tài khoản đảm bảo cho việc thực hiện các
lệnh thanh toán nếu không có thỏa thuận thấu chi trước với HDBank.
iii. Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có
bằng chứng về việc giao dịch thanh toán nhằm rửa tiền, tài trợ khủng bố
theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.
iv. TKTT đang bị tạm khóa, bị phong tỏa toàn bộ hoặc bị tạm khóa, bị phong
tỏa một phần nhưng phần còn lại không đủ số dư để thực hiện các lệnh thanh
toán.
c. Từ chối yêu cầu tạm khóa, đóng TKTT khi chủ tài khoản chưa hoàn thành
nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho HDBank.
d. Trong trường hợp phát hiện người sử dụng TKTT vi phạm các qui định hiện
hành hoặc thỏa thuận đã có với HDBank, có dấu hiệu vi phạm pháp luật,
HDBank có quyền không thực hiện các yêu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán của
khách hàng, giữ lại tang vật và thông báo ngay với cấp có thầm quyền xem
xét, xử lý..
e. Cung cấp các thông tin về hồ sơ mở TKTT, thông tin giao dịch, chứng từ
giao dịch có liên quan cho tổ chức tài chính tham gia thực hiện giao dịch
của chủ tài khoản nhằm mục đích tuân thủ các quy định về thanh toán, chống
rửa tiền và tài trợ khủng bố và các quy định pháp luật có liên quan của tổ
chức tài chính đó.
f. Quy định số dư tối thiểu trên TKTT và thông báo công khai, hướng dẫn cho
CTK biết.
g. Phong tỏa, đóng, chuyển đổi hoặc tất toán số dư TKTT theo qui định.
h. Được qui định các biện pháp đảm bảo an toàn trong thanh toán tùy theo
yêu cầu và đặc thù hoạt động.
i. Yêu cầu CTK cung cấp thông tin có liên quan khi sử dụng dịch vụ thanh
toán theo qui định.
j. Phạt do CTK vi phạm các qui định về sử dụng TKTT đã thỏa thuận hoặc đã
có qui định.
k. Cung cấp các thông tin về hồ sơ mở TKTT, thông tin giao dịch, chứng từ
giao dịch có liên quan cho tổ chức tài chính tham gia thực hiện giao dịch
của CTK nhằm mục đích tuân thủ các quy định về thanh toán, chống rửa tiền,
tài trợ khủng bố và các quy định pháp luật có liên quan của tổ chức tài
chính đó.
l. Có quyền khác theo quy định của Pháp luật.
2. Nghĩa vụ của HDBank
a. Hướng dẫn CTK thực hiện đúng các qui định về lập hồ sơ mở TKTT, lập
chứng từ giao dịch và các qui định có liên quan trong việc sử dụng tài
khoản. HDBank có trách nhiệm phát hiện và điều chỉnh kịp thời các tài khoản
mở sai hoặc sử dụng chưa chính xác.
b. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng TKTT
của CTK phù hợp với qui định hoặc thỏa thuận giữa HDBank và CTK. Kiểm soát
các lệnh thanh toán của CTK, đảm bảo lập đúng thủ tục qui định, hợp pháp,
hợp lệ và khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký; cung ứng đầy đủ, kịp thời
các loại dịch vụ, phương tiện thanh toán cần thiết phục vụ nhu cầu giao
dịch của CTK qua HDBank.
c. Thực hiện hạch toán theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở các
chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ nhận được. Điều chỉnh kịp thời các khoản
mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với
nội dung sử dụng của tài khoản theo qui định.
d. Lưu giữ và cập nhật đầy đủ các mẫu chữ ký, mẫu dấu (nếu có) của CTK để
kiểm tra, đối chiếu trong quá trình sử dụng tài khoản.
e. Gửi kịp thời, đầy đủ giấy báo Nợ, giấy báo Có, sổ phụ ngân hàng theo yêu
cầu của chủ tài khoản. Thông tin đầy đủ, kịp thời về số dư, các giao dịch
phát sinh trên tài khoản và việc phong tỏa tài khoản bằng văn bản hoặc theo
các hình thức đã quy định tại hợp đồng mở, sử dụng tài khoản và chịu trách
nhiệm về tính chính xác đối với những thông tin đã cung cấp.
f. Cập nhật kịp thời các thông tin khi có thông báo thay đổi nội dung trong
hồ sơ mở tài khoản của chủ tài khoản.
g. Bảo mật các thông tin liên quan đến tài khoản và giao dịch trên tài
khoản của CTK theo qui định.
h. Bảo quản, lưu trữ hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài
khoản theo đúng qui định.
i. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng trên tài khoản
của CTK do lỗi của HDBank.
j. Tuân thủ các quy định pháp luật và phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng
bố.
k. Hướng dẫn và thông báo công khai về quy trình mở, sử dụng tài khoản, duy
trì số dư tối thiểu để CTK biết. Đồng thời giải đáp, xử lý kịp thời các
thắc mắc, khiếu nại trong quá trình mở và sử dụng tài khoản của CTK.
l. Thực hiện các biện pháp nhằm tuân thủ các quy định của FATCA, bao gồm
nhưng không hạn chế trường hợp phải khấu trừ thuế (30% thu nhập) nếu Khách
hàng thuộc đối tượng báo cáo Fatca và phải khấu trừ thuế theo quy định của
IRS.
m. Nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
Điều 16. Ngôn ngữ
Điều khoản mở và sử dụng tài khoản thanh toán được lập song ngữ bằng tiếng
Việt và tiếng Anh. Trong trường hợp có sự không thống nhất giữa nội dung
tiếng Việt và tiếng Anh thì nội dung tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
Điều 17. Các điều khoản chung
1. Khách hàng xác nhận đã nhận biết đầy đủ, hiểu rõ, đồng ý toàn bộ nội
dung của Điều khoản mở và sử dụng tài khoản thanh toán này.
2. Khách hàng thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử
dụng tài khoản, như: Không cho thuê, mượn tài khoản, …
3. Phụ lục này là một phần đính kèm, không thể tách rời của Giấy đề nghị
kiêm hợp đồng mở và sử dụng tài khoản tiền gửi. Phụ lục này có hiệu lực kể
từ ngày Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng tài khoản thanh toán được
các Bên ký và được điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. CTK đồng ý rằng các quy định điều chỉnh có thể được sửa đổi, bổ sung
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và quy định của pháp luật, được công
bố tại Website www.hdbank.com.vn.
5. HDbank có quyền sửa đổi, bổ sung những nội dung trong “Điều khoản mở và
sử dụng tài khoản tiền gửi” bất kỳ lúc nào chỉ cần thông báo cho CTK bằng
một trong các hình thức: gửi thư (Thư điện tử) trực tiếp đến địa chỉ CTK đã
cung cấp cho HDBank hoặc công bố trên Website của HDBank hoặc thông báo
bằng các phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết tại các điểm giao
dịch của HDBank
6. Phụ lục này được lập thành hai (02) bản mỗi Bên giữ một (01) bản.
7. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung được thỏa thuận
tại Phụ lục này. Trường hợp có tranh chấp phát sinh liên quan đến tài khoản
tiền gửi giữa HDBank và CTK thì các Bên sẽ cùng nhau giải quyết thông qua
thương lượng, hòa giải. Trong trường hợp thương lượng, hòa giải không
thành, các bên có quyền đưa vụ tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền của Việt
Nam để giải quyết.